Các nhà khoa bảng họ Ngô



Các nhà khoa bảng họ Ngô trong thời đại phong kiến

Tổng số Nhà khoa bảng(Đỗ Đại khoa) từ triều Càn Đức (Lý Nhân Tông) triều nhà Lý,qua Trần (triều Trần gọi Tiến sĩ là Thái Học Sinh), Lê sơ,Nhà Mạc,Lê Trung hưng, đến triều Thành Thái nhà Nguyễn (từ khoa Ất Mão niên hiệu Thái Ninh năm thứ 4, năm 1075, đến khoa thi cuối cùng –khoa Kỷ Mùi niên hiệu Khải Định năm thứ 4,năm 1919),có khoảng: 3396 người.

1.      NGÔ ANH 呉英: Đng Xá-Gia Lâm-Hà Ni, Đ Tiến sĩ khoa Nhâm Thin 1472 đi Lê Thánh Tông. Làm quan đến Đông các đi hc sĩ.
Bia dng năm 1472 ti Văn miếu Hà Ni (nay đã mt) và bia s 1 Văn miếu Bc Ninh.
2.      NGUYN QUANG BÍCH 阮光碧(1872-1890) (1): Trình Ph-An Ninh-Tin Hi-Thái Bình. Đ Hoàng giáp khoa K T 1869 đi T Đc. Làm quan đến Án sát Bình Đnh, Sơn Tây, Tun ph Hưng Hóa, Hip thng quân v Bc kỳ chng Pháp hàm Thượng thư B L.
Bia s 20 Văn Miếu Tha Thiên Huế.
3.      NGÔ ĐC BÌNH 呉德平(1820-1875): Tro Nha-Thch Hà  (cũ), nay là Nam Sơn-Th trn Can Lc-Hà Tĩnh. Đ Hoàng Giáp khoa Nhã sĩ năm t Su 1865 đi T Đc. Làm quan tri các chc: Tri ph An Nhơn, Đin Bàn, Tế tu Quc t giám, Án sát Qung Bình.
Bia s 20 Văn Miếu Tha Thiên Huế.
4.      NGÔ VĂN CNH 呉文景(1443- ?): Yên Ninh-Ninh Sơn-Vit Yên-Bc Giang. Đ Hoàng giáp khoa Tân Su 1481 đi Lê Thánh Tông. Làm quan Hiến sát s
Bia s 7 Văn Miếu Hà Ni và Bia s 2 Văn Miếu Bc Ninh.
5.      NGÔ THÁI CN 呉太謹: Cm La-Thanh Sơn-Kiến Thy-Hi Phòng. Đ Hoàng Giáp khoa Canh Tut 1550 đi Mc Phúc Nguyên.
                        Khoa này không dng bia.
6.      NGÔ CU 呉球(1638- ?): Chi Nê-Trung Hòa-Chương M-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Canh Tut 1670 đi Lê Huyn Tông.Làm quan đến chc Tham chính. Được c đi s sang nhà Thanh, chưa kp đi thì mt.
Bia s 45 Văn miếu Hà Ni.
7.      NGÔ TRINH CHP 呉禎執: Xuân Lôi-Tam Giang-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Mu Tut 1478.S nghip không rõ.
Bia s 6 Văn miếu Hà Ni và Bia s 2 Văn Miếu Bc Ninh.
8.      NGÔ ĐÌNH CHT 呉廷礩 (1686- ?)): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Tiến sĩ  khoa Tân Su 1721 đi Lê D Tông. Làm quan Đô ng s, Bi tng kiêm Tán lý, Thượng thư B Binh, tước Nhu Xuyên hu. Ông còn có tên Ngô Đình Oánh.
Bia s 62 Văn Miếu Hà Ni.
9.      NGÔ ĐÌNH CHÍ 呉廷誌(1860-1936): Thnh M (làng Mía)-Th Xuân-Thanh Hóa. Đ Phó bng khoa Canh Tut 1910 đi Duy Tân. Làm quan Hành tu B Li, hàm biên tu, sau b tri ph, v trí sĩ
Phó bng không được đ danh.
10.  NGô VĂN CHÍNH 呉文政(1597- ?): Phù Vường Hào (cũ), nay là Tân Phúc-Ân Thi-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa Đinh Su 1637 đi Lê Thn Tông.Làm quan Phng Thiên Ph doãn.
Bia s 34 Văn Miếu Hà Ni và Bia s 9 Văn miếu Hưng Yên.
11.  NGÔ CUNG: Chi Nê-Trung Hòa-Chương M-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Quý Mùi 1583 đi Mc Mu Hp.
                        Khoa này không dng bia.
12.  NGÔ TÒNG C呉從矩: Hà L-Liên Hà-Đông Anh-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Giáp Tut 1514 đi Lê Tương Dc. Làm quan T thlang B L.
Bia s 12 Văn Miếu Hà Ni và Bia s 4 Văn miếu Bc Ninh.
13.  NGÔ TUN D呉俊異(1655- ?): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Mu Thìn 1688 đi Lê Hy Tông.Làm quan Hàn lâm vin Hiu tho.
Bia s 51 Văn Miếu Hà Ni. 
14.  NGÔ DCH 呉懌: Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ  khoa Canh Tut 1550. khoa Bính Thìn 1556 đi Mc Phúc Nguyên. Làm quan Tham chính, T thlang B H, tước Hi Sơn nam. Sau khi mt được truy tng chc Thượng thư.                      
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 6 Văn miếu Bc Ninh
15.  NGÔ DIN 呉演: Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Canh Tut 1550 đì Mc Phúc Nguyên. Làm quan HLV th ging, T thlang B L. Sau khi mt được tng Thượng thư, tước Nhân Sơn bá.
                       Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh.
16.  NGÔ MU DU 呉茂愉: Phù Vường Hào (cũ), nay là Tân Phúc-Ân Thi-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa t Su 1565 đi Mc Mu Hp. Làm quan đến chc Tha chính s
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 9 Văn miếu Hưng Yên.
17.  NGÔ SÁCH D呉策諭 (1640- ?): Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn 1664 đi Lê Thn Tông. Làm quan Ph doãn ph Phng Thiên
Bia s 43 Văn miếu Hà Ni.
18.  NGÔ TH D呉世裕: Khê N-Nguyên Khê-Đông Anh-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Nhâm Tut 1442 đi Lê Thái Tông. Làm quan  T th lang.
Bia s 1 Văn miếu Hà Ni và Bia s 1 Văn miếu Bc Ninh.
19.  NGUYN DNG 阮用(2) : Lương Ngc-Thúc Kháng-Bình Giang-Hi Dương. Đ Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn 1592, Hng Ninh 2 đi Mc Mu Hp.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni.
20.  NGÔ ĐIN 呉碘: T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Tân Su 1841 đi Thiu Tr. Làm quan chc Tri ph.
Bia s 7 Văn miếu Tha Thiên Huế.
21.  NGÔ THÁI ĐOAN 呉泰端: Khang Kin-Sơn Minh (cũ), nay ng Hòa-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Quý Su 1493 đi Lê Thánh Tông.
Bia dng năm y nhưng nay đã mt.
22.  NGÔ MU ĐÔN 呉茂敦 (1496 - ?)(3): Phù Vường Hào (cũ), nay Tân Phúc-Ân Thi-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa Quý Mùi 1523 đi Lê Cung Hoàng. Làm quan đến chc Thượng thư, tước hu.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 9 Văn miếu Hưng Yên.
23.  NGÔ VĂN Đ呉文度: Nht Chiêu-Đi T-Yên Lc-Vĩnh Phúc. Đ Tiến sĩ khoa Bính Thìn 1856 đi T Đc. Làm quan Tri huyn Kim Thành, Hn lâm vin Biên tu, Tri ph Nam Sách, Th Ging Tp hin vin. Kinh diên, Th đc cư trú, Quân th Tán lý Lng Bng. Khi mt được tng Quang lc  T Khanh.
Bia s 17 Văn miếu Tha Thiên Huế.   
24.  NGÔ HƯNG GIÁO 呉興教(1666-1710): Đào Hoa-Đông Thành (cũ), nay Đa Văn-Xuân Sơn-Đô Lương-Ngh An. Đ Tiến sĩ khoa Canh Dn 1710 đi Lê D Tông. Chưa kp vinh quy thì mt.
Bia s 58 Văn miếu Hà Ni.
25.  NGÔ HI 呉海(4): Đường Hào-Đường Hào-Hi Dương. Nay là Trung Hòa-Trung Hòa-Yên M-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn 1664 đi vua Lê Huyn Tông.Làm quan Phó Đô ng s, phm li b bãi.Sau được phc chc Tế tu.
Bia s 43 Văn miếu Hà Ni.
26.  NGÔ (NHÂN) HI (): Vng Nguyt-Tam Giang-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Hoàng giáp khoa Mu Thìn 1508 đi Lê Uy Mc.
Bia dng năm 1511, nhưng nay đã mt.
27.  NGÔ NHÂN HÂN 呉仁昕 (1684- ?): Cm Chương-Đông Ngàn (cũ), nay là Đình Nguyên-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa t Mùi 1715 đi Lê D Tông. Làm quan đn Cp  s trung. Đc th Ngh An.
Bia s 60 Văn miếu Hà Ni.
28.  NGÔ TRÍ HÒA 呉致和(1565-1626): Lý Trai-Din K-Din Châu-Ngh An. Đ Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn 1592 đi Lê Thế Tông. Lam quan đến chc H b thượng thư kiêm Quc t giám Tế tu. Chánh s sang nhà Minh, Thiếu bo tước Xuân Qun công.
Bia s 21 Văn miếu Hà Ni.
29.  NGÔ HOAN 呉驩: Nghiêm Xá-Thượng Phúc (cũ), nay là Tân Minh-Thường Tín-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Đinh Mùi 1487. Làm quan  Đô ng s. Thành viên Hi Tao Đàn.Có đi s.
Bia s 8 Văn miếu Hà Ni.
30.  NGÔ HOÁN呉煥 (1460-1532) (5): Thượng Đáp-Nam Hng-Nam Sách-Hi Dương. Đ Bng nhãn khoa Canh Tut 1490 đi Lê Thánh Tông. Thành viên Hi Tao Đàn. Làm quan đến chc Li bThượng thư. Sau khi Mc Đăng Dung cp ngôi, ông theo vua Quang Thiu sang Ai Lao, t tiết. Sau nhà Lê Trung hưng phong Suy trung công thn, gia phong phúc thn.
Bia dng ngay sau khi đ, nhưng nay đã mt.
31.   NGÔ HOÀNH呉紘: Nghiêm Xá-Thượng Phúc (cũ), nay là Tân Minh-Thường Tín-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Bính Tut 1526 đi Lê Cung Hoàng.
             Khoa này không dng bia.
32.  NGÔ KIM HÚC呉金旭: Hàng Kênh-An Dương (cũ), nay là Dư Hàng Kênh-Lê Chân-Hi Phòng. Đ Tiến sĩ khoa Mu Tut 1478 đi Lê Thánh Tông.Làm quan đến chc Lai khoa Đô cp s trung.
Bia s 6 Văn miếu Hà Ni.
33.  NGÔ VĂN HUY呉文輝: Châu Khê-Thúc Kháng-Bình Giang-Hi Dương (6). Đ Hoàng giáp khoa Nhâm Tut 1502 đi Lê Hiến Tông.Làm quan chc T khanh.
Bia s 10 Văn miếu Hà Ni.
34.  NGÔ KHC呉克  (chưa rõ quê quán). Đ Đ nh giáp khoa K Hi 1239 đi Trn Thái Tông.
                         Khoa này không dng bia.
35.  NGÔ KHIÊM 呉謙 (1523 - ?): Đường Hào (cũ), nay là Trung Hòa-M Hào-Hưng Yên. Đ Thám hoa khoa Nhâm Tut 1562 đi Mc Phúc Nguyên. Làm quan đến chc T thlang, v trí sĩ.
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 9 Văn miếu Hưng Yên.
36.  NGÔ KHC KHOAN呉克寬: Châu Tháp-Đông Ngàn (cũ), nay là Châu Khê-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi 1547 đi Mc Phúc Nguyên.Làm quan đến chc Tng binh thiêm s.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh.
37.  NGÔ SƠN KHOÁI 呉山快(1490- ?): Đình Bng-Đình Bng-T Sơn-Bc Ninh. Đ Thám hoa khoa Nhâm Thìn 1532 đi Mc Đăng Doanh. Làm quân đến chc Hình b T thlang.
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh..
38.  NGÔ THUT KHNG 呉述孔(1507- ?): Đan Nhim-Văn Phúc-Văn Giang-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi 1547 Mc Phúc Nguyên. Làm quan đến chc Hiến sát s.
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh.
39.  NGÔ KHUÊ 呉珪: Chi Nê-Trung Hòa-Chương M-Hà Ni. Đ Thám hoa khoa Tân Su 1661 đi Lê Thn Tông. Làm quan đến chc Công b T thlang, tước Lam Phái nam.
Bia s 42 Văn miếu Hà Ni.
40.  NGÔ KHC KIM 呉克儉 (1799- ?): Lc Bình Thượng (cũ), nay là Qung Trch-Qung Bình. Đ Tiến sĩ Ân khoa Nhâm Dn 1842 đi Thiu Tr. Làm quan đến chc Án sát.
Bia s 8 Văn miếu Tha Thiên Huế.
41.  NGÔ SĨ KIN 呉士健: C Đin-Thanh Trì (cũ), nay là T Hiêp-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Tân Mùi 1511 đi Lê Tương Dc. Làm quan đến chc Hiến sát s, tước Văn Thành bá.
Bia s 11 Văn miếu Hà Ni.
42.  NGÔ PHÚC LÂM 呉福臨 (1722-1784): Tro Nha-Thch Hà (cũ), nay là Nam Sơn-Th trn Can Lc-Hà Tĩnh. Đ Tiến sĩ khoa Bính Tut 1766 đi Lê Hin Tông. Làm quan tri các chc Hiến sát s Thanh Hóa, Tri Th ni thư T binh phiên, Tham chính x Sơn Nam, Đc th quân doanh Thun Hóa. Sau khi mt được tng Gia hành đi phu, Hu Thlang B Công.
Bia s 77 Văn miếu Hà Ni.
43.  NGÔ SĨ LIÊN 呉士蓮: Chúc Sơn-Ngc Sơn-Chương M-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Nhâm Tut 1442 đi Lê Thái Tông. Triu Thái Tông làm quan chc Đô ng s, triu Thánh Tông làm L B Hu Th lang, Triu lit đi phu kiêm Quc t giám Tư nghip kiêm s quan tu son.
Bia s 1 Văn miếu Hà Ni.
44.  NGÔ LÔI 呉雷: Phù Khê-Đông Ngàn (cũ), nay là Phù Khê-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Bính Tut 1466 đi Lê Thánh Tông. Ông được c đi s sau chuyn sang ngch võ, thăng đến Tng binh thiêm s.
Bia s 4 Văn miếu Hà Ni và bia s 1 Văn miếu Bc Ninh.
45.  NGÔ LUÂN 呉綸: Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa t Mùi 1475 đi Lê Thánh Tông.Sau li thi đ khoa Đông Các.Thành viên Hi Tao Đàn. Làm quan đến chc Thượng thư kiêm Đông cac đi hc sĩ.
Bia s 5 Văn miếu Hà Ni và bia s 2 Văn miếu Bc Ninh.
46.  NGÔ BT LƯỢNG 呉弼亮: Bái Dương-Nam Dương-Nam Trc-Nam Đnh. Đ Tiến sĩ  khoa Canh Tut 1550 đi Mc Phúc Nguyên. Làm quan đến chc T Thlang, mt trên đường di s Minh.
                         Khoa này không dng bia.
47.  NGÔ NGC 呉鈺 (1475- ?): Vng Nguyt-Tam Giang-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Hoàng giáp khoa Đinh Mùi 1487 đi Lê Thánh Tông.Làm quan chc L khoa Đô cp s trung.
Bia s 8 Văn miếu Hà Ni và bia s 2 Văn miếu Bc Ninh.
48.  NGÔ S NGC 呉楚玉: Văn Xá-Lang Tài (cũ), nay là Phú Hòa-Gia Lương-Bc Ninh. Đ Hoàng giáp khoa Mu Tut 1478 đi Lê Thánh Tông.
Bia s 6 Văn miếu Hà Ni và bia s 2 Văn miếu Bc Ninh.
49.  NGÔ THI NHM 呉時任(1746-1803): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa t Mùi 1775 đi Lê Hin Tông. Thi Lê, làm quan tri các chc Hiến sát phó s Hi Dương, Giám sát ng s x Sơn Nam, Đc đng Kinh Bc và Thái Nguyên, Đông các hiu thư, HLV hiu tho, Hu Th lang B Công. Thi Tây Sơn gi chc T thlang B Li, Thượng thư B Binh, tước Tình Phái hu.
Bia s 77 Văn miếu Hà Ni.
50.  NGÔ NHO 呉儒 (1756-1787): Tri Ch-Tri Trung-Phú Xuyên-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa t T 1785 đi Lê Hin Tông.Làm quan đến chc HLV hiu tho. Cùng đi trong s b ca Trn Công Xán vào Phú Xuân đưa quc thư xin li đt Ngh An. Khi tr v b đm thuyn trên bin.
                         Khoa này không dng bia.
51.  NGÔ ĐT NHO 呉達儒: Xuân Phương-Phúc Thng-Mê Linh-Vĩnh Phúc. Đ Hoàng giáp khoa Canh Tut 1490 đi Lê Thánh Tông.Làm quan đến chc Tham chính.
Bia dng ngay năm đ nhưng nay đã mt.
52.  NGÔ TÒNG NHO 呉從儒 (1812- ?): Thun Nghĩa (cũ), nay là An Nhơn-Bình Đnh. Đ Tiến sĩ khoa K Du 1849 đi T Đc. Làm quan chc Tri ph. Khi mt tng Th ging hc sĩ.
Bia s 13 Văn miếu Tha Thiên Huế.
53.  NGÔ VI NHO 呉為儒 (1659- ?): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Giáp Tut 1694 đi Lê Hy Tông. Làm quan chc Giám sát.
Bia dng năm Vĩnh Thnh 13 (1717), nhưng nay đã mt.
54.  NGÔ KHÁNH NÙNG: Chân H (cũ), nay là Dũng Lit-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Bính Thìn 1556 đi Mc Phúc Nguyên.Làm quan đến chc Đô đài. Sau khi mt được truy tng Thượng thư, tước hu.
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 6 Văn miếu Bc Ninh.
55.  NGÔ VĂN PHÒNG 呉文房: Phù V-Tân Phúc-Ân Thi-Hưng Yên. Đ Hoàng giáp khoa Giáp Thìn 1484 đi Lê Thánh Tông. Làm quan đến chc Thlang.
Bia dng ngay năm đ, nhưng nay đã mt. Bia s 9 Văn miếu Hưng Yên.
56.  NGÔ QUANG 呉光: Vân Đoàn-Đc Long-Quế Võ-Bc Ninh. Đ Hoàng giáp khoa Tân Su 1541 đi Mc Phúc Hi.Làm quan đến chc HLV kim tho.
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh.
57.  NGÔ THI S呉時仕 (1726-1780): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Bính Tut 1766 đi Lê Hin Tông.T Tam trường đến thi Đình ông đu đ đu.Làm quan trước khi đ đi khoa chc Công Khoa cp s trung, Đc đng Thái Nguyên. Sau khi thi đ làm Hiến sát s Thanh Hóa, Tham chính NghAn, HLV hiu lý, Thiêm đô ng s, Đc trn Lng Sơn. Cương mc cho rng ông ung thuc đc t t.
Bia s 77 Văn miếu Hà Ni.
58.  NGÔ TN 呉瀕: Trà L (chưa rõ thuc tnh nào). Đ Giáp khoa khoa thi Thông Tam giáo năm Đinh Mùi 1247 đi Trn Thái Tông.
                         Khoa này không dng bia.
59.  NGÔ TO 呉璪 (1473- ?): Đan Nhim-Tế Giang (cũ), nay là Văn Phúc-Văn Giang-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa t Su 1505 đi Lê Uy Mc. Làm quan chc Tham chính.
Bia dng năm Hng Thun 3 (1511), nhưng nay đã mt. Bia s 3 Văn miếu Bc Ninh.
60.  NGÔ ĐÌNH THC 呉廷碩 (1978-1740): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Canh Thìn 1700 đi Lê Hy Tông.
Bia s 55 Văn miếu Hà Ni.
61.  NGÔ THÁO 呉慥 (`1532-1601): Xã Đàn-Th Xương (cũ), nay là Nam Đng-Đng Đa-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Tân Mùi 1571 đi Lê Hy Tông. Đi s báo tang Lê D Tông, tr v làm quan đến chc Binh B Thượng thư, Nhp th Kinh diên, tước Qun công. Được đc phái làm Trn th Lng Sơn, b Tù trưởng người đa phương ni lon giết chết.Sau được truy tng Thiếu bo.
Bia s 55 Văn miếu Hà Ni.
62.  NGÔ THM 呉忱: Đ Bng nhãn khoa Quý Su 1493 đi Lê Thánh Tông. Thành viên Hi Tao Đàn. Làm quan đến chc HLV ththư.
Bia dng năm y, nhưng nay đã mt. Bia s 3 Văn miếu Bc Ninh.
63.  NGÔ KÍNH THN 呉敬臣: Xuân Hy (làng He)-Kim Hoa (cũ), nay là Xuân Phương-Th xã Phúc Yên-Vĩnh Phúc. Đ Hoàng giáp khoa Quý Su 1493 đi Lê Thánh Tông.Làm quan đến chc Phó Đô ng s, tước t.
Bia dng năm y, nhưng nay đã mt.
64.  NGÔ SÁCH THÍ 呉策試 (1632 - ?): Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa K Hi 1659 đi Lê Thn Tông. Làm quan đến chc Án sát.
Bia s 41 Văn miếu Hà Ni và bia s 8 Văn miếu Bc Ninh.
65.  NGÔ MIN THIU 呉勉紹 (1499 - ?): Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Trng nguyên khoa Mu Dn 1518 đi Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mc đến chc Li BThượng  thư, Đông các đi hc sĩ. Ng s đài Đô ng s, HLV ththư, tước Trình Khê hu.
Bia s 13 Văn miếu Hà Ni và bia s 4 Văn miếu Bc Ninh.
66.  NGÔ VĂN THÔNG 呉文通 (1474- ?): Sơn  Vin-Đông Lĩnh-Đông Sơn-Thanh Hóa. Đ Tiến sĩ khoa Mu Thìn 1508 đi Lê Uy Mc. Làm quan đến chc Thượng thư.
Bia dng năm Hng Thun 3 (1511), nhưng nay đã mt.
67.  NGÔ TRN THC 呉陳植 (1723- ?) (7) : Bách Tính-Nam Hng-Nam Trc- Nam Đnh. Đ Tiến sĩ khoa Canh Thìn 1760 đi Lê Hin Tông. Làm quan đến chc Đông các đi hc sĩ, Th Thiêm đô ng s.
Bia s75 Văn miếu Hà Ni.
68.  NGÔ VI THC 呉為實(1663- ?): T Thanh Oai-T Thanh Oai-Thanh Trì-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Tân Mùi 1691 đi Lê Hy Tông.Làm quan đến chc L Khoa cp s trung.Được c đi đc chiến Cao Bng, t trn, được tng L khoa đô cp s trung.
Bia s 52 Văn miếu Hà Ni.
69.  NGÔ TIÊM (1749-1818): Cát Đng-Yên Tiến-Ý Yên-Nam Đnh. Đ Tiến sĩ khoa K Hi 1779 đi Lê Hin Tông. Làm quan đến chc Đông các hiu thư, Đc đng kiêm Đc trn Lng Sơn. B cách, sau phc chc Thái Hòa đin hc sĩ. Gia Long vi ra làm Đc hc Sơn Tây, phong tước  Nghĩa Phái hu.
Bia s 82 Văn miếu Hà Ni.
70.  NGÔ PHÚC TINH 呉福星: Chân H-Dũng Lit-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa t Mùi 1535 đi Mc Đăng Doanh.Làm quan đến chc Tha chính s, v trí sĩ.
                         Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh
71.  NGÔ TĨNH 呉靖(1513- ?): Vân Canh-T Liêm (cũ), nay là Vân Canh-Hoài Đc-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn 1544 đi Mc Phúc Hi.Làm quan đến chc Tham chính, tước Nho Lâm nam.
                         Khoa này không dng bia.   
72.  NGÔ SÁCH T呉策訴 (1690 - 1747): Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Thám hoa khoa Tân Su 1721 đi Lê D Tông. Làm quan đến chc Đông các hiu thư, HLV th thư, Đc đng Sơn Nam, An Qung, th lang B H, Tham tng, Thượng thư B Binh, hàm Thiếu bo.
Bia s 62 Văn miếu Hà Ni và bia s 9 Văn miếu Bc Ninh.
73.  NGÔ QUANG T呉光祖 (1475 - ?): Hưng Cái-Hưng Chính-Hưng Nguyên-Ngh An. Đ Tiến sĩ khoa Mu Thìn 1508 đi Lê Uy Mc.
Bia dng năm 1511, nhưng nay đã mt.
74.  NGÔ CÔNG TRC 呉公擢: Lý Trai-Din K-Din Châu-Ngh An. Đ Tiến sĩ khoa Giáp Tut 1694 đi Lê Hy Tông. Làm quan đến chc Hiến sát s.
Bia s 53 dng năm Vĩnh Thnh 13 (1717).
75.  NGÔ TRCH 呉澤 (1826 -?): M D-Hưng Châu-Hưng Nguyên-Ngh An. Đ Phó bng khoa K Mão 1879 đi T Đc. Làm quan Đc hc Thanh Hóa.
Phó bng không được đ danh.
76.  NGÔ TRANG 呉莊: Ninh Đnh-Đi Thành-Hip Hòa-Bc Giang. Đ Tiến sĩ khoa Mu Tut 1538 đi Mc Đăng Doanh. Làm quan đến Hiến sát s.
                        Khoa này không dng bia Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh.
77.   NGÔ TRÍ TRI 呉致知(1537-1628): Lý Trai-Din K-Din Châu-Ngh An. Đ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn 1592 đi Lê Thế Tông. Làm quan đến chc Giám sát ng s, L B T thlang, tước Khánh Din bá.
Bia s 21 Văn miếu Hà Ni.
78.  NGÔ TH TR呉世治 (1732- ?): Hi Ph-Đông Hi-Đông Anh-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa t Mùi 1775 đi Lê Hin Tông. Làm quan HLV đãi chế, Phó s sang nhà Thanh.
Bia s 80 Văn miếu Hà Ni và bia s 10 Văn miếu Bc Ninh.
79.  NGÔ TRIT 呉澈(1587- ?): Trung Hòa-M Hăn-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa Đinh Su 1637 đi Lê Thn Tông. Làm quan đến chc H B T th Lang, thăng Li B T thlang, v trí sĩ. Sau khi mt được tng tước Thượng thư, tước Qun công.
Bia s 34 Văn miếu Hà Ni.
80.  NGÔ NHÂN TRI呉仁澈: Vng Nguyt-Tam Giang-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi 1607 đi Lê Kính Tông. Làm quan đến chc T Khanh, Phó s sang nhà Minh.
                        Bia s 26 Văn miếu Hà Ni và bia s 7 Văn  miếu Bc Ninh.
81.  NGÔ TRUÂN 呉諄 (1873 - ?): Cm Sa-Tiên Cm-Tiên Phước-Qung Nam. Đ Phó bng khoa Mu Tut 1898 đi Thành Thái.
Phó bng không được đ danh.
82.  NGÔ CHP TRUNG 呉執中: Hà L-Liên Hà-Đông Anh-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Quý Su 1533 đi Mc Phúc Nguyên. Làm quan đến chc Hiến sát s.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 6 Văn miếu Bc Ninh.
83.  NGÔ ĐĨNH TRC呉挺直: Đình Bng-Đình Bng-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Tân Mùi 1511 đi Lê Tương Dc. Làm quan đến chc HLV kim tho. T trn, được tng T thlang.
Bia s 11 Văn miếu Hà Ni và bia s 4 Văn miếu Bc Ninh.
84.  NGô DUY TRƯNG呉惟(1741-1800): La Khê-Văn Khê-Hà Đông-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa t Mùi 1775 đi Lê Hin Tông.Làm quan chc Binh Khoa đô cp s trung. Thi Trnh Khi làm Giám sát ng s x Sơn Nam. Thi Chiêu Thng thăng HLV đãi chế.
Bia s 80 Văn miếu Hà Ni.
85.  NGÔ TRNG 呉澄: Vng Nguyt-Tam Giang-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Hoàng giáp khoa Canh Thìn 1580 đi Mc Mu Hp. Làm quan đến chc T  khanh.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 6 Văn miếu Bc Ninh.  
86.  NGUYN CHÁNH TUÂN 阮政恂(8): Xuân Lũng-Phong Châu-Phú Th. Đ Hoàng giáp khoa Giáp Tut 1514 đi Lê Tương Dc. Làm quan chc Đoán s, Thượng thư tước Ngc Qun công. Khi nhà Mc tiếm ngôi, ông gi phm tiết, sau triu Lê Trung Hưng tôn là bc tiết nghĩa.
Bia s 12 Văn miếu Hà Ni. 
87.  NGÔ SÁCH TUÂN 呉策詢 (1648-1697): Tam Sơn-Tam Sơn-T Sơn-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Bính Thìn 1676 đi Lê Hy Tông. Làm quan đến chc Li B Hu th lang. Khi đi làm giám thí trường thi Thanh Hóa, ông phm li báo bài thi ca con Tham tng Lê Hy cho giám kho đ tăng đim. Vic phát giác, ông b triu đình khép ti chết.
Bia s 47 Văn miếu Hà Ni và bia s và bia s 8 Văn miếu Bc Ninh.
88.  NGÔ KHC TUN 呉克俊(9): An Tân-Trường Tân (cũ), nay là Gia Tân-Gia Lc-Hi Dương. Đ Tiến sĩ khoa Tân Su 1481 đi Lê Thánh Tông. Làm quan đến chc Hiến sát s.
Bia s 7 Văn miếu Hà Ni.
89.  NGÔ NHÂN TUN 呉仁濬(1596- ?): Vng Nguyt-Tam Giang-Yên Phong-Bc Ninh. Đ Tiến sĩ khoa Canh Thìn 1640 đi Lê Thn Tông. Làm quan đến chc Công B Thượng thư, tước bá, sau thăng H B Thượng thư v trí sĩ.
Bia s 35 Văn miếu Hà Ni và bia s 7 Văn miếu Bc Ninh.
90.  NGÔ TUY 呉綏 (?- 1511): Thôn Tranh-Thúc Kháng-Bình Giang-Hi Dương. Đ Tiến sĩ khoa K Mùi 1499 đi Lê Hiến Tông. Làm quan đến chc HLV hiu tho, tng đi s .
Bia dng ngay năm đó, nhưng nay đã mt.
91.  NGÔ ÚC呉澳: Đi Hanh-Hoàng Long-Châu Giang (cũ)-Hưng Yên. Đ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn 1532 đi Mc Đăng Doanh. Làm quan đến chc Đ hình Giám sát ng s.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 5 Văn miếu Bc Ninh.
92.  NGÔ UÔNG 呉汪: Nham Sơn-Yên Dũng-Bc Giang. Đ Tiến sĩ khoa Quý Su 1553 đi Mc Phúc Nguyên.Làm quan đến chc Binh Khoa đô cp s trung.
                        Khoa này không dng bia ti Văn miếu Hà Ni. Bia s 6 Văn miếu Bc Ninh.
93.  NGÔ ƯỚC 呉約: Tân Minh-Thường Tín-Hà Ni. Đ Hoàng giáp khoa Bính Tut 1526 đi Lê Cung Hoàng.
                        Khoa này không dng bia.
94.  NGÔ DUY VIÊN 呉維垣: La Khê-Văn Khê-Hà Đông-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa K Su 1769 đi Lê Hin Tông.Làm quan đến chc Đô cp s trung, Nhp Bi tng sau thăng HLV th ging. Khi Trnh Bng lên ngôi li được làm Bi tng, th L B Hu thlang, tước Co Phong bá.
Bia s 78 Văn miếu Hà Ni.
95.  NGÔ SĨ VINH 呉仕榮 (1596- ?): Lý Trai-Din K-Din Châu-Ngh An. ĐTiến  sĩ khoa Bính Tut 1646 đi Lê Chân Tông. Làm quan đến chc T khanh, phong Đôn hu Tán tr công thn.Tây vương Trnh Tc nm chính s, him nghi Ninh Qun công Trnh Toàn.Ông dâng s minh oan cho Trnh Toàn, Tây vương không nghe, tước hết quan tước ca ông. Khi mt được tng T thlang, tước Lý Hi hu.
Bia s 37 Văn miếu Hà Ni.
96.  NGÔ TH VINH 呉世榮(1803-1856): Bái Dương-Nam Dương-Nam Trc-Nam Đnh. Đ Tiến sĩ khoa K Su 1829 đi Minh Mng. Làm quan chc Lang trung B L. Vì mc li trong khi đi chm thi, b cách quan tước. Ông v quê m trường dy hc, hc trò nhiu người thành đt.Vua T Đc biết ông có tài, cho khôi phc hc v Tiến sĩ.
Bia s 3 Văn miếu Tha Thiên Huế.
97.  NGÔ VĨ 呉暐(1538- ?): Vn Đim-Thường Tín-Hà Ni. Đ Tiến sĩ khoa Tân Mùi 1571 đi Mc Mu Hp. Tng được c đi s Minh. Làm quan đến chc Th lang. Sau theo v nhà Lê, làm Binh B T th lang, tước Đt L hu.
                        Khoa này không dng bia.

Chú giải:
(1)   Nguyn Quang Bích:  Ông t 4 đi (ông C) là Ngô Đc Khn (1724-1807) đã đi sang h Nguyn do tha t bên ngoi, sau 5 đi, tc đến đi cháu ni Nguyn Quang Bích thì đi li h Ngô.
(2)   Nguyn Dng: Ông ni là Tiến sĩ Ngô Dch. B ông đi h do tha t bên ngoi. Nguyn Dng được th làm Thành hoàng Lương Đường xưa, nay là thôn Lương Ngc xã Thúc Kháng huyn Bình Giang tnh Hi Dương.
(3)   Ngô Mu Đôn: Các nhà Khoa bng Vit Nam chép nhm h Nguyn. Ngô Mu Đôn là con Hoàng giáp Ngô Văn Phòng, là cha Tiến sĩ Ngô Mu Du.
(4)   Ngô Hi Các v Trng nguyên, Bng nhãn, Thám hoa ca Trn hng Đc trong c 2 ln xut bn năm 2002 và 2006 đu đ sót tên.
(5)   Ngô Hoán: Do bn thân và hai con không theo Mc, nên cháu cht b nhà Mc thù ghét, nên phi li hương lánh nn hoc đi sang h khác, đo đó hin nay Thượng Đáp không có h Ngô.
(6)   Ngô Văn Huy: Các nhà khoa bng Vit Nam chép ông quê Châu Khê-Thúc Kháng-Bình Giang-Hi Dương. Nhưng hin ti Châu Khê không có h Ngô.
(7)   Ngô Trn Thc: Các nhà Khoa bng Vit Nam chép ông quê Pht Tích-Tiên Sơn-Bc Ninh là nhm. Đó ch là nơi ông tr hc cũng là quê v ông. Quê gc Ngô Trn Thc thôn Bách Tính xã Nam Hng huyn Nam Trc tnh Nam Đnh. Nay ti đây còn có hu du ca ông.
(8)   Nguyn Chánh Tuân là con trai  th 3 (út) ca vieen quan Giám t triu Lê Sơ ti Thăng Long Ngô Tiến Đc, gp “thi binh cách” mi cho các con t Thăng Long lánh v Xuân Lũng ci h Nguyn. 
(9)   Ngô Khc Tun: Gia Tân-Gia Lc-Hi Dương có mt h Ngô đã 15 đi, nhưng gia ph h này không có tên và cũng không cúng gi ông.                                      
       Trong 183 khoa thi Đình t năm 1075 đến năm 1919, h Ngô có 8 cp anh em cùng thi đ đi khoa:
1.      Ngô Luân và Ngô Thm                        (1475  | 1493)
2.      Ngô Ước và Ngô Hoành                        (1526  | 1526)
3.      Ngô Din và Ngô Dch                          (1550  | 1556)
4.      Ngô Khuê và Ngô Cu                          (1661  |  1670)
5.      Ngô Sách D và Ngô Sách Tuân           (1664  | 1676 )
6.      Ngô Công Trc và Ngô Công Giáo       (1694  |  1710)
7.      Ngô Đình Thc và Ngo Đình Cht        (1700  |  1721)
8.      Ngô Duy Trưng và Ngô Duy Viên        (1775  |  1769)
Trong tt c 183 khoa thi y có duy nht mt trường hp hai cha con cùng đ mt khoa. Hin tượng này, lch s khoa c xưa gi là “Ph t đng khoa”. Đó là trường hp hai cha con Ngô Trí Tri, Ngô Trí Hòa đ khoa Nhâm Thìn 1592 đi Lê Thế Tông; khoa thi ch ly đ 3 người: Trnh Cnh Thy và Ngô Trí Hòa đ Hoàng giáp, Ngô Trí Tri đ Tiến sĩ.
Vua Lê Thế Tông cho thêu mười ch vàng:
           KHOA DANH THIÊN H HU PH T TH GIAN VÔ
          vào c vinh quy ca cha con đng khoa Ngô Trí Tri-Ngô Trí Hòa.
      Đó là ln vinh danh th nht năm 1592. Sau 421 năm, tc năm 2013 (vào dp Quc khánh), Hi đng Xác lp K lc Vit Nam, sau mt thi gian thm đnh đã chính thc vinh danh ln th hai, ti đn thDanh nhân Ngô Trí Hòa Din K-Din Châu-Ngh An. Có hàng nghìn con cháu và khách thp phương v d!

No comments:

Post a Comment

:) :( :)) :(( =))

..



Steps


Flag Counter